cau dieu kien loai 0

Câu điều kiện loại 0 là cấu trúc quan trọng và được thường xuyên sử dụng nhiều trong tiếng Anh, kể cả những bài kiểm tra ngữ pháp, Trong bài viết này, Vietop sẽ chia sẻ chi tiết về khái niệm, cấu trúc, cách dùng và phần cuối sẽ có bài tập vận dụng giúp hiểu chắc kiến thức nhé!Khái niệm câu điều Cách dùng câu điều kiện loại 0. 1. Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hoàn toàn chính xác ở hiện tại. If you mix yellow and red, you get orange. (Nếu bạn trộn màu vàng với màu đỏ, bạn được màu cam.) 2. Dùng để diễn tả một thói quen. I usually go swimming Tag: Câu Điều Kiện Loại 1 2 Câu điều kiện (conditional sentence) là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Dù còn là học sinh phổ thông hay là người đi làm đang học tiếng Anh để phục vụ cho công việc, chắc hẳn bạn đã ít nhất một lần nghe đến “câu Điều kiện”, “mệnh đề if” Cau dieu kien loai 2 1. If i had a typewriter i ( type) it myself 2. If i (know) his address i'd give it to you 3. He Câu điều kiện loại 0 (zero conditional) trong tiếng Anh. Câu điều kiện loại 0 (zero conditional) dùng để nói về những sự việc mang tính khái quát chung hoặc những thực tế mang tính chất khoa học. If + Present simple (hiện tại đơn giản), present simple (hiện tại đơn giản). Single Chamber Vs Dual Chamber Pacemaker. Câu điều kiện loại 0 Zero Conditional là cấu trúc thường được sử dụng trong các bài thi Tiếng Anh. Do đó, để có thể ăn điểm câu hỏi sử dụng câu điều kiện này, bạn hãy đọc ngay nội dung bài viết chia sẻ kiến thức học Tiếng Anh cơ bản sau đây. Jaxtina English sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng của loại câu điều kiện này. 1. Câu điều kiện loại 0 là gì? Câu điều kiện loại 0 Zero Conditional thường được sử dụng để chỉ những một sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen sẽ xảy ra nếu điều kiện được nói đến diễn ra trước. Ví dụ If the temperature drops to 0 degrees Celsius, the water freezes. nếu nhiệt độ giảm còn 0 độ C thì nước đông lại The water level in the river rise if it rains Mực nước ở sông sẽ dâng lên nếu trời mưa If it’s cold, I usually don’t jog Khi trời lạnh, tôi thường không chạy bộ Câu điều kiện loại 0 Zero Conditional 2. Cấu trúc câu điều kiện loại 0 Sau đây là bảng công thức thức của câu điều kiện Zero Conditional Mệnh đề chính Mệnh đề phụ IF + S1 + V s/es S2 + V s/es Lưu ý Cả 2 mệnh đề trong câu điều kiện loại 0 đều ở thì hiện tại đơn. >>>> Tìm Hiểu Thêm Câu điều kiện loại 2 Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng 3. Cách dùng câu điều kiện loại 0 Cách dùng Ví dụ Diễn tả một sự thật hiển nhiên If the temperature drops to 0 degrees Celsius, the water freezes. nếu nhiệt độ giảm còn 0 độ C thì nước đông lại Dùng để nhờ vả, yêu cầu hoặc nhắn nhủ điều gì đến ai đó If you solve the math problem, please guide me how to do it If you solve the math problem, please guide me how to do it Dùng để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra He usually surfs when it’s sunny. Anh ấy thường lướt sóng khi trời nắng >>>> Đọc Thêm Câu điều kiện loại 3 Định nghĩa, công thức và cách dùng 4. Bài tập câu điều kiện loại 0 Bạn hãy cùng Jaxtina làm bài tập để củng cố kiến thức vừa học. Practice 1. Find the mistakes and correct them. Tìm lỗi sai và sửa. I will go, if she invites me to the party. If she listen to English every day, she can improve her English. Unless I don’t send you the letter, you can’t receive it. Should he gets up late, he will be late for school. => Đáp án Xóa dấu “,” vì mệnh đề điều kiện đứng sau nên sẽ không có dấu “,” trong câu. Tôi sẽ đi nếu cô ấy mời tôi đến bữa tiệc listen → listens vì chủ ngữ “She” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ chia ở hiện tại đơn sẽ thêm “s” Nếu cô ấy nghe Tiếng Anh hàng ngày, cô ấy có thể cải thiện Tiếng Anh của mình don’t → X Vì “Unless = If…not” nên trong câu không cần thêm trợ động từ dạng phủ định Nếu tôi không gửi lá thư cho bạn, bạn không thể nhận được nó gets → get Vì đây là câu đảo ngữ của điều kiện loại 1 nên động từ ở mệnh đề điều kiện sẽ để ở dạng nguyên thể. Nếu anh ấy dậy muộn, anh ấy sẽ bị trễ giờ học Practice 2. Choose correct form of the verbs given in brackets. Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc. Even if it rain/rains _____, we will not cancel the trip. If he has/having _______ money, he can buy this luxury car. If I went/go ________ to Great Britain, I will visit Big Ben. If it rains tomorrow, I won’t have to plant/wouldn’t have to plant ______ the flowers. => Đáp án rains Vì “it” là chủ ngữ số ít nên động từ khi chia sẽ thêm đuôi “s” has Vì “he” là chủ ngữ số ít nên động từ “have” sẽ chuyển sang “has” go Vì vế sau có “will” nên đây là điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện sẽ chia ở thì hiện tại đơn won’t have to plant Vì vế trước động từ “rain” ở thì hiện tại đơn nên đây là câu điều kiện loại một. Các bạn vừa cùng Jaxtina English tìm hiểu về câu điều kiện loại 0. Qua bài viết này, bạn chắc hẳn đã nắm rõ cách sử dụng của câu điều kiện loại 0 rồi đúng không nào? Nếu có bất kỳ thắc mắc hay vấn đề nào cần giải đáp, bạn hãy để lại câu hỏi ở phần bình luận bên dưới bài viết để được trung tâm giải đáp nhé! >>>> Bài Viết Hữu Ích Nói Về Cách Đưa Ra Quyết Định Với “Will” và “Shall” Sử Dụng “May/Might” Đúng Cách I Jaxtina English Center Câu điều kiện loại 0 là loại câu cơ bản và đơn giản nhất trong chủ đề câu điều kiện. Mặc dù ít được nhắc tới, nhưng đây cũng là một trong những dạng ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà bạn cần nắm vững. Nếu bạn chưa biết đến dạng câu này, cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! Khái niệm và cấu trúc câu điều kiện loại 0Cách dùng câu điều kiện loại 0Một số lưu ýKết thúc bài học Khái niệm và cấu trúc câu điều kiện loại 0 – Định nghĩa Câu điều kiện loại 0 là câu được sử dụng để miêu tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay một thói quen nào đó sẽ xảy ra khi điều kiện nhắc đến xảy ra trước. – Cấu trúc Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + V s, es S + V s, es If + thì hiện tại đơn S + thì hiện tại đơn Xem thêm Thì hiện tại đơn tại đây. 1. Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hoàn toàn chính xác ở hiện tại Ex If you mix yellow and red, you get orange. Nếu bạn trộn màu vàng với màu đỏ, bạn được màu cam. 2. Dùng để diễn tả một thói quen Ex I usually go swimming on weekends if the weather is hot. Tôi thường đi bơi vào cuối tuần nếu thời tiết nóng. 3. Dùng trong một số câu mệnh lệnh Ex If customers come into our store, smile and say “May I help you?” Nếu khách hàng bước vào cửa hàng của chúng ta, hãy mỉm cười và nói “Tôi có thể giúp gì được cho bạn?” Xem thêm tổng hợp về các câu điều kiện trong tiếng Anh. Một số lưu ý Có thể dùng “When/Whenever” thay thế cho “IF” trong câu điều kiện này 2 mệnh đề trong câu có thể hoán đổi vị trí cho nhau mà không làm thay đổi nghĩa của câu Kết thúc bài học Vậy là câu điều kiện loại 0 đã được Tiếng Anh Tốt tổng hợp một cách ngắn gọn, súc tích nhất rồi. Nếu bạn còn câu hỏi thắc mắc hay đóng góp ý kiến, hãy comment bên dưới nhé. Chúng mình sẽ giải đáp cũng như tiếp thu ý kiến từ các bạn. Chúc các bạn có những phút giây học tập thật tốt! Theo dõi Fanpage Tiếng Anh Tốt – Nơi cung cấp cho bạn rất nhiều kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Đề thi hsg tiếng Anh lớp 7 cấp Thành Phố Sầm Sơn 2022 Now là thì gì? Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh 5 chủ đề Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày đọc 1 lần là nhớ cả đời Tonight là thì nào ? Giải đáp nhanh gọn cùng Tiếng Anh Tốt Mới 2023 Từ Vựng Các Con Vật Bằng Tiếng Anh Theo Bảng Chữ Cái Bài viết cùng chủ đề Đáp án đề thi tiếng Anh vào 10 tỉnh Phú Thọ 2023 chính xác nhất Các công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 cho 2k8 có file PDF dấu thăng tiếng anh là gì ? Cách sử dụng dấu thăng hiệu quả Viết đúng Các hướng đông tây nam bắc trong tiếng anh 5 cấu trúc câu trong tiếng anh cơ bản không được quên ! Provide đi với giới từ gì ? Hiểu ngay cấu trúc provide trong 5 phút Sơ đồ tư duy câu điều kiện trong tiếng Anh có ví dụ dễ nhớ nhất 2023 3 bước làm bài tập về câu điều kiện 0,1,2 và 3 chính xác nhất Bài tập câu tường thuật cơ bản đến nâng cao có file PDF Nắm chắc ngữ pháp tiếng anh lớp 6 chỉ bằng 3 mẹo! Sơ đồ tư duy câu bị động trong tiếng Anh đầy đủ 2023 Sơ đồ tư duy là gì? Cách vẽ sơ đồ tư duy tiếng Anh trên máy tính Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 chương trình mới có file PDF tải về Kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh chính xác bằng 8 website sau Giải mã top 5 cách học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả! Học Tiếng Anh cho người mới bắt đầu như thế nào? Câu điều kiện loại 0 là cấu trúc quan trọng và được thường xuyên sử dụng nhiều trong tiếng Anh, kể cả những bài kiểm tra ngữ pháp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết về khái niệm, cấu trúc, cách dùng và phần cuối sẽ có bài tập vận dụng giúp hiểu chắc kiến thức nhé! Đầu tiên, câu điều kiện là gì? Câu Điều kiện được dùng để nêu ra giả thiết rằng khi một sự việc/tình huống/hoàn cảnh/… bất kỳ xảy ra hoặc không xảy ra thì sẽ kéo theo sau đó một kết quả nào đó. Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên có thể là về thế giới, tự nhiên,… hoặc mang tính khoa học, một chân lý, hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện được đề cập tới xảy ra trước. Water freezes if the temperature falls below zero. Nước bị đông cứng nếu nhiệt độ xuống dưới 0 độ. → Nếu nhiệt độ hạ xuống dưới 0, nước trong môi trường này sẽ đông cứng thành đá. Đây là một sự thật hiển nhiên liên quan đến khoa học. Công thức câu điều kiện loại 0 Câu điều kiện nói chung và câu điều kiện loại 0 nói riêng tất cả đều sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề điều kiện mô tả “nếu”, mệnh đề còn lại được gọi là mệnh đề chính mô tả “thì”. Công thức câu điều kiện loại 0 Câu điều kiện loại 0 Mệnh đề If Nếu Mệnh đề chính thì Công thức If + S + Vs, es … S + Vs, es … Động từ Thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn *Lưu ý Hai mệnh đề của câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn. Mệnh đề điều kiện if có thể đứng ở vị trí vế đầu hoặc vế sau của câu đều được. If I stay up late, I get tired. Nếu tôi thức khuya, tôi sẽ bị mệt. I take medicine If I’m sick Nếu bị bệnh, tôi uống thuốc. Cách dùng câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh Chúng ta dùng câu điều kiện loại 0 khi muốn yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ ai hoặc nhắn nhủ một điều gì đó. If you can solve this exercise, please show me how to do it Nếu bạn giải được bài tập này, hãy chỉ tôi cách làm với. → Dùng để diễn tả một thói quen, hành động hoặc sự việc thường xuyên xảy ra. I often go to art exhibitions if I have time. Tôi thường đi xem triển lãm nghệ thuật nếu có thời gian. *Lưu ý Bạn cũng có thể thay thế “If” thành “When” mà vẫn không đổi ý nghĩa của câu điều kiện. Bạn có thể thay đổi mệnh đề If và mệnh đề chính với nhau mà ý nghĩa câu không thay đổi. If the weather is nice, I often jog in the park = When the weather is nice, I often jog in the park Khi thời tiết đẹp, tôi thường chạy bộ ở công viên. Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 0 Ngoài công thức và cách dùng trên, câu điều kiện loại 0 cũng có một số điều cần lưu ý khi sử dụng sau đây 1. Có thể thay thế If bằng When/Whenever Bạn có thể thay thế If bằng When/Whenever Khi nào/Bất cứ khi nào trong câu điều kiện loại 0. Ví dụ When Anna is busy, she go out for dinner. Khi Anna bận thì cô ấy ra ngoài ăn tối. Peter watch TV whenever he has free time. Peter nghe nhạc bất cứ khi nào anh ấy có thời gian rảnh rỗi. 2. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí cho nhau Cả mệnh đề If và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 0 đều có thể thay đổi vị trí cho nhau mà ý nghĩa của câu không thay đổi. Ví dụ Anna always says no if Jenny invite her to come to the party on weekend. Anna luôn luôn nói không nếu Jenny mời cô ấy tới bữa tiệc vào cuối tuần. Bài tập vận dụng câu điều kiện loại 0 Bài tập Bài tập 1 Chia động từ trong ngoặc phù hợp 1. If I ………… feel hard to sleep, I ………… drink coffee before sleeping. 2. If people eat ____ too many sweets, they get ____ fat. 3. My boy pass ____ his exams if he work ____ hard. 4. If it rain ____, you get ____ wet. 5. If you smoke, your skin age ____ more quickly. 6. Mike cycle ____ to work if the weather is nice. 7. If they watch ____ tv, they enjoy ____ a lot. 8. She buy ____ expensive clothes if she go ____ shopping. 9. A child …… not grow up well, if you …… not feed him or her properly. 10. If a stranger …… touch my dog, he …… bark immediately. Bài tập 2 Hoàn thành câu điều kiện loại 0 với các từ gợi ý cho sẵn The children / play / sport / they / get / overweight It / not / matter / you / be / late I / go / school / late / my teacher / punish / me Your dog / stand / up / you / say / “stand”? Laura / feel / depressed / it / cola Bài tập 3 Chia động từ trong ngoặc dạng Câu điều kiện loại 0 If you go_____to school fully, you understand_____the lesson. If she not, eat______, she be_____ hungry. If you have______ any trouble, please telephone__________number 115. If we be_________ cold, we shiver__________. If there be_______ no water, life not, exist_________. Đáp án Bài tập 1 1. feel – drink 2. eat – get 3. passes – works 4. rains – get 5. ages 6. cycles 7. watch – enjoy 8. buys – goes 9. doesn’t grow – don’t feed 10. touches – barks Bài tập 2 the children don’t play sport, they get overweight is not matter if you are late. I go to school late, my teacher punishes me. your dog stand up if you say “stand”? feels depressed if it is cold. Bài tập 3 eat/is exist Bài viết trên đây đã chia sẻ đến bạn tất tần tật tổng lý thuyết về câu điều kiện loại 0 và bài tập vận dụng luyện tập. Chúng mình mong rằng qua bài học này, các bạn có thể tự tin sử dụng câu điều kiện loại 0 một cách chính xác không những trong các bài kiểm tra ngữ pháp mà còn đối với các cuộc hội thoại tiếng Anh hàng ngày. Chúc bạn thành công! Xem thêm Màn Sáo Gỗ – Đặc điểm và Lợi ích từ màn sáo gỗ Cách Đo Vòng Eo Không Cần Thước Dây Tuyển Tập Thơ Xuân Quỳnh – Những áng thơ tình yêu vang danh một thời Top 12 Trung Tâm Gia Sư Uy Tín Và Chất Lượng Nhất TPHCM +533 Caption Hay Về Con Gái thật tuyệt vời Significado do nome Cauê O nome Cauê tem origem no Tupi, língua indígena que é uma variante de Kauã. A palavra cauê era a palavra designada para indicar alguma ave rapina, como por exemplo o gavião. Mas, existem outros estudos que indicam que o nome Cauê pode ter sido inspirado na bebida fermentada que os índios costumavam beber. A utilização dos nomes indígenas resgata a memória de nossa língua e origem. Origem do Nome Cauê Origem do Nome Tupi Gênero nome marculino Variações do Nome Cauê Kauã Características do Nome Cauê Segundo a Numerologia¹ As pessoas batizadas com o nome indígena de Cauê acreditam que o amor pode ampliar ainda mais seus horizontes, algo que fazem propositadamente por acreditarem que o amor possui uma maior vibração, sendo assim, os levando para causas ainda maiores. O número três os tornam pessoas que buscam um sucesso criador, algo que possa transformar o mundo ao seu redor, isso através das artes, como teatro, música, canto e outras expressões de seus dons criativos. Não são apegados ao material e não ligam muito para o dinheiro em si. São pessoas sedutoras e românticas, são cativantes devido a alegria que passam. Costumam ser queridas em todos os lugares devido a sua facilidade de sorrir e sociabilidade, características de um número três extrovertido. Passam para as pessoas que estão ao seu redor, amor, confiança e esperança na vida, mas quando estão doentes... Adoram atenção. Já no campo profissional, são pessoas que precisam ficar alertas, algumas oportunidades acontecem de um momento para o outro e somente as pessoas batizadas com esse nome, podem conseguir com suas soluções inéditas e criativas. Os pontos positivos deste nome são Criatividade, costumam ser pessoas extremamente criativas em todos os campos de suas vidas. Algo que atrai mais pessoas para perto, mas não apenas por causa de sua criatividade, na verdade, o que seria da criatividade sem a comunicação, expressão, o entusiasmo e a sociabilidade da pessoa? Pois é, nada... Mas não se preocupe, as pessoas batizadas possuem tais características de sobra. Mesmo assim, precisam tomar certos cuidados com o outro lado da força... São pessoas que podem se dispersar com facilidade devido seu olhar atento em outros pontos, pode se tornar imatura e superficial, além de uma queda para o exagero e uma ostentação do que não possui. Nota1 As características acima descritas, a numerologia são informações resumidas que podem variar de individuo para individuo. A numerologia costuma fazer estudos mais aprofundados mediante ao nome completo e mais alguns dados pertinente ao assunto. Câu điều kiện conditional sentence là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Dù còn là học sinh phổ thông hay là người đi làm đang học tiếng Anh để phục vụ cho công việc, chắc hẳn bạn đã ít nhất một lần nghe đến “câu Điều kiện”, “mệnh đề if”, đúng không nào? Nhưng liệu bạn đã am hiểu và có thể sử dụng thành thạo điểm ngữ pháp này?Trong bài học hôm trước, chúng ta đã cùng nhau học cách phân biệt câu điều kiện loại 1 & loại bài viết hôm nay, TalkFirst sẽ chia sẻ với bạn một cách đầy đủ nhất cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng của các loại câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 & hỗn hợp trong tiếng Anh kèm những lưu ý quan trọng khi sử dụng các loại câu điều kiện nhé!1. Câu điều kiện là gì?2. Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh3. Một số trường hợp khác của câu điều kiện4. Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện5. Một số lưu ý về cách dùng câu điều kiện6. Một số mẹo khi làm bài tập câu điều kiện7. Bài tập về Câu điều kiện1. Câu điều kiện là gì?Định nghĩa Câu Điều kiện Conditional Sentence là dạng câu dùng để nêu ra giả thiết rằng khi một sự việc nào đó xảy ra hoặc không xảy ra và dẫn đến một kết quả nào đó. Câu Điều kiện thường có kết cấu là một câu phức chứa hai mệnh đềMột mệnh đề bắt đầu bằng If’ – “Nếu” diễn tả giả thiết về một điều xảy ra hoặc không xảy ra. Mệnh đề này gọi là if clause’ – “mệnh đề if”.Mệnh đề còn lại diễn tả kết quả kéo theo. Mệnh đề này gọi là main clause’ – “mệnh đề chính”. Thông thường, mệnh đề bắt đầu bằng If’ sẽ đi đầu câu. Lúc này, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Tuy nhiên, ta cũng có thể đẩy mệnh đề bắt đầu bằng if’ ra phía sau. Lúc này, giữa 2 mệnh đề không có dấu phẩy. Ví dụ If we had more money, we would buy that house.→ Nếu chúng tôi có nhiều tiền thì chúng tôi đã mua ngôi nhà would buy that house if we had more money.→ Chúng tôi đã mua ngôi nhà đó nếu chúng tôi có nhiều tích “Chúng tôi không có nhiều tiền và không mua ngôi nhà đó.” Hai câu điều kiện trên là câu điều kiện loại 1, giả định về một điều không đúng trong hiện tại. Video bài giảng về cấu trúc và cách sử dụng tất cả các loại câu điều kiện trong tiếng Anh bởi cô Arnel2. Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng AnhLoại câu điều kiệnIf clauseMain clauseLoại 0If + S+ V-s/esS+ V-s/esLoại 1If + S+ V-s/esS+ will + VbareLoại 2If + S+ V2/VedS+ would/could/… + VbareLoại 3If + S+ had + V3/VedS+ would/could/… + have + V3/VedLoại hỗn hợp If 3 – Main 2If + S+ had + V3/VedS+ would/could/… + VbareLoại hỗn hợp If 2 – Main 3If + S+ V2/VedS+ would/could/… + have + V3/VedLưu ý mệnh đề if và mệnh đề chính cách nhau một dấu Câu điều kiện loại 0 zero conditionalĐịnh nghĩa Câu điều kiện loại 0 là dạng câu dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên về thế giới, xã hội, tự nhiên,… hoặc một đặc điểm thường thấy, thói quen của một cá nhân nào dụ 1 If you heat ice, it melts. → Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy. Phân tích Đây là một sự thật hiển nhiên liên quan đến tự nhiên và khoa trúc câu điều kiện loại 0If clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ V-s/es +…S+ V-s/es +…Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 0 chi tiết trong hình sauLưu ýTừ verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu infinitive. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/động từ thường. Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1 If you pour oil into water, it floats.→ Nếu bạn đổ dầu vào trong nước, nó nổi. Ví dụ 2 My baby sister cries loudly if she is hungry.→ Em gái nhỏ của tôi khóc to nếu nó đói. Câu điều kiện loại 1Định nghĩa Câu điều kiện loại 1 là dạng câu dùng để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai dẫn đến kết quả trong tương dụ If I win this competition, my parents will be proud. → Nếu tôi thắng cuộc thi này, bố mẹ tôi sẽ tự tích Hiện tại nhân vật “tôi” chưa thắng cuộc thi, nhưng đang đặt ra giả thiết là nếu người này thắng thì sẽ có một điều xảy ra trong tương lai, chính là “bố mẹ tự hào”.Cấu trúc câu điều kiện loại 1Cấu trúc câu điều kiện loại 0If clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ V-s/es +…S+ will + Vbare +…Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 1 chi tiết trong hình sauLưu ýTừ verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu infinitive. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường. Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1 If you are tired, I will make you some soup.→ Nếu bạn mệt, tôi sẽ nấu cho bạn ít súp. Ví dụ 2 They will be mad if they know about your mistake. → Họ sẽ bực nếu họ biết về lỗi của bạn. Câu điều kiện loại 2Định nghĩa Câu điều kiện loại 2 là dạng câu dùng để diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại và dẫn đến một kết quả cũng không có thật trong hiện dụ If Sarah had a car, she could commute conveniently. → Nếu Sarah có một cái xe hơi, cô ấy đã có thể di chuyển một cách thuận tích Trên thực tế, hiện tại Sarah không có xe hơi và cô ấy không thể di chuyển một cách thuận biệt Khi mệnh đề if có dạng If I were you’, người nói đang dùng câu điều kiện loại 2 với mục đích giả định để đưa ra lời khuyên theo kiểu “Nếu tôi là bạn thì tôi…”. Trong trường hợp này, chỉ có mệnh đề if là giả định một điều trái với thực tế “Nếu tôi là bạn” thực tế tôi không phải là bạn. Còn mệnh đề chính “tôi sẽ/sẽ không…” là một lời khuyên xem “you” nên hay không nên làm gì chứ không đưa ra giả định trái với hiện tại. Ở hiện tại, người nhận lời khuyên vẫn chưa làm điều đó. Ví dụ If I were you, I wouldn’t lend him money.→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không cho anh ta mượn tích Trên thực tế, ở hiện tại người được khuyên chưa cho “anh ta” mượn tiền. Người nói đã đưa ra lời khuyên bằng cách đặt ra giả định là nếu mình là người được khuyên thì mình sẽ không cho mượn tiềnCấu trúc câu điều kiện loại 2If clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ V2/Ved +…S+ would/could/… + Vbare +…Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 2 chi tiết trong hình sauLưu ýTrong mệnh đề If, dù chủ ngữ là ngôi nào, to-be sẽ luôn là were hoặc weren’t. Từ verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu infinitive. could/couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng có thể hay không thể làm gì trái ngược với hiện tại. Còn would/wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với hiện tại. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Ví dụ 1 If their son were taller, he could be a model.→ Nếu con trai họ cao hơn, thằng bé đã có thể làm người mẫu rồi. Ví dụ 2 They wouldn’t have a lot of money if they didn’t work hard. → Họ đã không có nhiều tiền nếu họ không làm việc chăm chỉ. Đăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkfirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkfirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng★ Ưu đãi lên đến 30% ★Khi đăng ký khóa học tại TalkFirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại Câu điều kiện loại 3Định nghĩa Câu điều kiện loại 3 là dạng câu dùng để diễn tả một giả thiết không có thật trong quá khứ và dẫn đến một kết quả cũng không có thật trong quá dụ Last night, if that man hadn’t driven carelessly, he wouldn’t have caused that accident. → Đêm qua, nếu người đàn ông đó đã không lái xe ẩu, anh ta đã không gây ra vụ tai nạn đó. Phân tích Trên thực tế, vào đêm qua, anh ta đã lái xe ẩu và đã gây ra vụ tai nạn đó. Cấu trúc câu điều kiện loại 3If clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ had + V3/Ved + …S+ would/could/… + have + V3/Ved + …Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 3 chi tiết trong hình sau Lưu ýcould/couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng có thể hay không thể làm gì trái ngược với quá khứ. Còn would/ wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với quá khứ. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/ động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường. Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1 Yesterday, if I hadn’t gone to work late, my boss wouldn’t have been upset. → Hôm qua, nếu tôi đã không đi làm trễ, sếp tôi đã không bực. Ví dụ 2 He wouldn’t have lost his job if he had worked harder. → Anh ấy đã không mất việc nếu anh ấy đã làm việc chăm chỉ Câu điều kiện hỗn hợp If 3 – Main 2Chức năng Câu điều kiện hỗn hợp if 3- main 2 đưa ra một giả thiết không có thật trong quá khứ nhưng dẫn đến kết quả không có thật ở hiện dụLast night, if our son had gone to bed early, he wouldn’t feel tired now. → Đêm qua, nếu con trai chúng tôi đã đi ngủ sớm, bây giờ nó không tích Thực tế là đêm qua con trai họ đã đi ngủ muộn và bây giờ thằng bé đang mệt . Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp if 3- main 2 Cái tên đã cho chúng ta thấy là câu điều kiện hỗn hợp if 3- main 2 sử dụng mệnh đề if trong câu điều kiện loại 3 và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ had + V3/Ved + …S+ would/could/… + Vbare +…Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp if 3- main 2 chi tiết trong hình sauLưu ýTừ verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu infinitive. could/ couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng có thể hay không thể làm gì trái ngược với hiện tại. Còn would/ wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với hiện tại. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường. Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1 If we hadn’t been lazy, we wouldn’t get low scores now. → Nếu chúng ta đã không lười biếng thì bây giờ chúng ta không bị điểm kém. Ví dụ 2 My younger brother couldn’t play tennis well now if he hadn’t practiced in the past. → Bây giờ em trai tôi không thể chơi tennis giỏi nếu hồi xưa nó đã không tập Câu điều kiện hỗn hợp If 2 – main 3Định nghĩa Câu điều kiện hỗn hợp If 2 – main 3 đưa ra một giả thiết không có thật trong quá khứ và cả hiện tại, dẫn đến một kết quả không có thật trong quá khứVí dụ If I were taller, I could have helped you paint the walls yesterday. → Nếu tôi cao hơn, tôi đã có thể giúp bạn sơn tường vào hôm qua. Phân tích Thực tế là dù ở hiện tại hay “hôm qua” tôi đều không đủ cao để giúp bạn sơn tường. Có một số người học sẽ thắc mắc là dùng mệnh đề chính loại 3 rồi tại sao không dùng mệnh đề if loại 3 mà lại dùng mệnh đề if loại 2. Nếu ta làm như vậy, ta chỉ thể hiện được rằng “hôm qua tôi không đủ cao” chứ không nói lên được là “ở hiện tại tôi cũng không đủ cao”. Trong loại câu hỗn hợp if 2 – main 3 này, nếu ta muốn giả định về một điều trái ngược lại với không chỉ quá khứ mà cả hiện tại và thậm chí là cả tương lai, mệnh đề if nhất định phải dùng if loại chung, khi nào ta muốn giả định những điều không thể thay đổi trong cả hiện tại thậm chí là cả tương lai và tính ngược về một thời điểm nhất định trong quá khứ cũng không thể thay đổi, nhưng giả định này sẽ kéo theo một giả định khác trong quá khứ, ta dùng mệnh đề if loại 2 và mệnh đề chính loại trúc câu điều kiện hỗn hợp if 2 – main 3 Cái tên đã cho chúng ta thấy là câu điều kiện hỗn hợp if 2 – main 3 sử dụng mệnh đề if trong câu điều kiện loại 2 và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ V2/Ved +…S+ would/could/… + have + V3/Ved + …Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp IF 2 – Main 3 chi tiết trong hình sauLưu ýTrong mệnh đề If, dù chủ ngữ là ngôi nào, to-be sẽ luôn là were hoặc weren’t. Từ verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu infinitive.could/ couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng có thể hay không thể làm gì trái ngược với hiện tại. Còn would/ wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với hiện tại. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/ động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường. Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1 If our family had more members, we could have joined the competition last month. → Nếu gia đình chúng ta có thêm thành viên, chúng ta đã có thể tham gia cuộc thi tháng trước. Phân tích Dù quay ngược lại thời điểm “tháng trước” hay là ở hiện tại, “gia đình chúng ta” cũng “không có thêm thành viên” để “tham gia cuộc thi”. Ví dụ 2 I wouldn’t have bought that dress if I were you. → Tôi đã không mua cái váy đó nếu tôi là tích Dù ở thời điểm “bạn” mua cái váy đó hay ở hiện tại và tất nhiên là trong cả tương lai “tôi” cũng không phải là “bạn”.3. Một số trường hợp khác của câu điều unless’ = if… not…’unless’ có thể được sử dụng để thay thế if… not…’ trong mệnh đề if của tất các loại câu điều Câu điều kiện loại 0 và loại 1 unless’ + Hiện tại Đơn-Ice melts if you don’t put it into a fridge.⟶ Ice melts unless you put it into a fridge.⟶ Đá tan chảy trừ khi bạn bỏ nó vào tủ lạnh. – She will have a headache if she doesn’t stop working now.⟶ She will have a headache unless she stops working now.⟶ Cô ấy sẽ bị đau đầu trừ khi cô ấy ngừng làm việc bây giờ. b. Câu điều kiện loại 2 unless’ + Quá khứ ĐơnIf you didn’t have to go to school, you could go to the zoo with us now.⟶ Unless you have to go to school, you could go to the zoo with us now.⟶ Nếu bạn không phải đi học, bạn có thể đi sở thú với chúng tôi bây Câu điều kiện loại 3 unless’ + Quá khứ Hoàn thànhYesterday, I would have come to your wedding if I hadn’t worked overtime.⟶ Yesterday, I would have come to your wedding unless I had worked overtime. ⟶ Hôm qua, tôi đã tới đám cưới của bạn nếu tôi không phải tăng Một số cụm từ có thể thay thế if’a. suppose’/ supposing’ “giả sử là”– Dùng để đưa ra giả thiết.– Dùng cho hầu hết các loại câu điều kiện.– Ví dụ+ Supposing you win this competition, what will you do?⟶ Giả sử bạn thắng cuộc thi này, bạn sẽ làm gì?+ Suppose I had been there last night, I would have saved her.⟶ Giả sử tôi đã có mặt ở đó đêm qua, tôi ắt hẳn đã giúp cô even if’ “ngay cả khi”/ “cho dù”– Nhấn mạnh rằng một điều kiện dù xảy ra hay không thì tình trạng/hoàn cảnh trong mệnh đề chính cũng không thay đổi.– Dùng cho hầu hết các loại câu điều kiện.– Ví dụ+ Even if I win this lottery, I will still work hard.⟶ Ngay cả khi tôi thắng cái xổ số này, tôi vẫn sẽ làm việc chăm chỉ.+ Even if she weren’t busy now, she wouldn’t go out with you.⟶ Ngay cả khi cô ấy không bận bây giờ, cô ấy cũng không đi chơi với bạn as long as’/ so long as’/ provided that’/ on condition that’ “miễn là”/ “với điều kiện là”– Đưa ra và nhấn mạnh vào điều kiện cần được đáp ứng để dẫn đến hoàn cảnh/tình trạng/… trong mệnh đề chính.– Thường chỉ dùng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1.– Ví dụ+ I will lend you my car as long as you drive it carefully.⟶ Tôi sẽ cho bạn mượn xe hơi của tôi miễn là bạn lái nó cẩn thận.+ Your children are allowed to enter this area so long as they keep quiet. ⟶ Các con của bạn được cho phép vào khu vực này với điều kiện là chúng giữ im lặng. + Your younger sister can have a cat provided that she takes good care of it.⟶ Em gái của con có thể nuôi một chú mèo với điều kiện là con bé chăm sóc tốt cho nó.+ He can stay here on condition that he follows the rules.⟶ Anh ấy có thể ở đây miễn là anh ấy tuân theo các quy định. d. without’ nếu như không có’/ nếu thiếu đi’/ nếu không vì’– Được sử dụng để giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có ai/cái gì/sự kiện gì/…– Dùng cho câu điều kiện loại 2 và 3.– Theo sau without’ là một cụm danh từ.– Ví dụ+ Without your help, we couldn’t have passed the exam last week.⟶ Nếu như không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi đã không thể vượt qua bài kiểm tra + You could play the piano well without your laziness.⟶ Bạn đã có thể chơi piano giỏi nếu không vì sự lười biếng của Mệnh đề câu Wish/if only– Bên cạnh câu điều kiện thì câu wish’ cũng có tính chất gần như tương tự và dùng cấu trúc của hầu hết các mệnh đề if. , câu ao ước cũng gần giống nhau nên bạn cần học thêm nhé.– Câu wish’ thể hiện sự tiếc nuối và mong muốn thay đổi điều gì đó trong hiện tại hoặc quá khứ.– Mặt khác, wish’ cũng được dùng để thể hiện ước mơ về tương lai.– wish’ có thể được thay thế bằng if only’ với cấu trúc không thay Cách dùng wish’ để ước về hiện tại.– Thể hiện mong ước về một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với hiện tại.– Cấu trúcGiống mệnh đề if câu điều kiện loại 2+ S + wish es + that + S + V2/ed- S + wish es + that + S + didn’t + V bare infinitive*Lưu ý Nếu V ở đây là be’, trong câu khẳng định, ta dùng were’ cho tất cả các loại chủ ngữ. Tuy nhiên, trong những hoàn cảnh giao tiếp không trang trọng, ta có thể dùng was’ và were’ tương ứng với từng chủ ngữ như bình thường.– Ví dụ+ I wish I were taller.⟶ Tôi ước là phải chi tôi cao hơn.+ They wish they had a bigger house.⟶ Họ ước họ có một căn nhà lớn hơn.+ The children wish they didn’t have to go to school today.⟶ Lũ trẻ ước chúng không phải đi học hôm nay. b. Cách dùng wish’ để ước về quá khứ.– Thể hiện mong ước hay sự nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định một điều gì đó trái ngược với quá khứ.– Cấu trúcGiống mệnh đề if câu điều kiện loại 3S + wish es + that + S + had not + V3/ed– Ví dụ+ She wishes that she hadn’t quit her job last month.⟶ Cô ấy ước là cô ấy đã không nghỉ việc tháng trước.+ My parents wish they had bought that house when it was still cheap.⟶ Bố mẹ tôi ước là bố mẹ tôi đã mua căn nhà đó khi nó vẫn còn rẻ. c. Cách dùng wish’ để ước về tương lai.– Diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai.– Cấu trúc S + wish es + that + S + would/could not + V bare infinitive– Ví dụ+ He wish he would become a singer in the future.⟶ Thằng bé ước nó sẽ trở thành một ca sĩ trong tương lai. + I wish it would stop raining. I want to go out. ⟶ Tôi ước trời sẽ tạnh mưa. Tôi muốn ra Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiệnĐể giúp bạn dễ dàng ghi nhớ cấu trúc các loại câu điều kiện, TalkFirst chia sẻ với bạn một số quy luật và mẹo nhỏ như sauLoại câu điều kiệnMệnh đề If If-clauseMệnh đề chính Main clauseLoại 0 Thì Hiện tại Đơn If + subject + V-s/es +…,Thì Hiện tại Đơn subject + V-s/es +…Loại 1Thì Hiện tại Đơn If + subject + V-s/es +…Thì Tương lai Đơn subject + will + Vbare +…Loại 2Thì Quá khứ Đơn If + subject + V2/Ved +…,will’ biến thành would’ hoặc could’/…, giữ nguyên phần còn lại trong cấu trúc subject + would/could/… + Vbare +…Loại 3Thì Quá khứ Hoàn thành If + subject + had + V3/Ved + …,Sau would’ hoặc could’/… thêm have’ +V3/Ved subject + would/could/… + have + V3/Ved + …5. Một số lưu ý về cách dùng câu điều Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đềKhi sử dụng câu điều kiện, có một chi tiết tuy rất nhỏ nhưng nếu chúng ta không để ý thì sẽ bị trừ điểm khi làm bài kiểm tra viết tiếng Anh. Đó chính là việc dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề của một câu điều cần lưu ý rằng khi mệnh đề If đi trước, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Ngược lại khi mệnh đề chính đi trước, giữa 2 mệnh đề không cần dấu phẩy. Ví dụ+ If she has a sore throat, I will make her some honey lime tea.+ I will make her some honey lime tea if she has a sore Đừng lãng quên động từ to-beKhi học cấu trúc các câu điều kiện, người học thường có xu hướng chỉ chú ý đến cấu trúc với các động từ thường mà gần như quên đi cấu trúc với động từ to-be. Trong khi, đối với các mệnh đề dùng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, động từ to-be sẽ được chia thành nhiều dạng tùy chủ ngữ am- is- are và was – were. Chính vì thế, thay vì chỉ liệt kê mỗi cấu trúc với động từ thường, bạn có thể thấy phía trên. TalkFirst đã liệt kê cấu trúc của 2 mệnh đề với cả to-be và động từ thường. Bạn hãy cố gắng đọc bảng cấu trúc thật kỹ nhé. Liệu có thể dùng was’/wasn’t’ trong mệnh đề If loại 2Đây cũng là một câu hỏi được rất nhiều người học quan tâm. Vì khi đi học ở trường phổ thông hay ở trung tâm, người học thường được nhắc là động từ to-be trong mệnh đề If loại 2 chỉ có thể là were’/ weren’t’ dù chủ ngữ là ngôi thứ mấy, số ít hay số trên thực tế khi xem phim, nghe nhạc, đặc biệt là phim và những bài hát của Mỹ hoặc khi nghe người bản xứ đặc biệt là người Mỹ nói chuyện, ta vẫn thấy một số trường hợp dùng was’/wasn’t’ cho chủ ngữ ngôi thứ ba số ít trong mệnh đề if loại có thể hiểu vấn đề này như sauViệc sử dụng were’/ weren’t’ trong mệnh đề if loại 2 là kiến thức chuẩn theo sách vở, theo quy tắc học thuật và ta cần theo sát để đảm bảo đạt điểm trong các bài thi tiếng Anh trên trường và các bài thi năng lực tiếng Anh nhiên khi giao tiếp, nếu bạn muốn đơn giản hóa bớt ngữ pháp hoặc tạo dựng phong cách giao tiếp thật “Mỹ”, thì khi sử dụng mệnh đề if loại 2, bạn có thể dùng was’/ wasn’t’ cho các chủ ngữ ngôi thứ ba số ít như bình dụ+ Kiểu theo sát quy tắc học thuậtIf Emily weren’t tired now, she could work overtime.→ Nếu bây giờ Emily mà không mệt, cô ấy đã có thể tăng ca. Phân tích Emily là ngôi thứ ba số ít, theo quy tắc to-be trong thì quá khứ đơn thì Emily phải đi với was/wasn’t nhưng theo quy tắc nghiêm ngặt về mệnh đề if loại 2, dù là ngôi thứ mấy, số ít cũng sẽ đi với to-be dạng were/weren’t. + Kiểu giao tiếp, không quá khắt khe về ngữ phápIf Emily wasn’t tired now, she could work overtime. → Nếu bây giờ Emily mà không mệt, cô ấy đã có thể tăng ca. Phân tích Trong Anh văn giao tiếp và đặc biệt là trong cách giao tiếp của khá nhiều người Mỹ, khi họ dùng mệnh đề if loại 2, để tránh phức tạp và nhầm lẫn, họ vẫn tuân theo đúng quy tắc to-be trong thì quá khứ đơn was/wasn’t cho ngôi thứ 3 số ít và were/weren’t cho các ngôi còn lại. Các loại câu điều kiện đặc biệtNgoài các dạng câu điều kiện cơ bản như trên, trong tiếng Anh còn có các dạng câu điều kiện đặc biệt nhưCác câu điều kiện rút điều kiện với unless’, or else’, otherwise’, but for’, if it weren’t for’, if it hadn’t been for’, Đảo ngữ câu điều kiệnĐể tìm hiểu về những dạng câu điều kiện đặc biệt này, bạn hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của TalkFirst nhé. 6. Một số mẹo khi làm bài tập câu điều Xác định dạng bài– Đầu tiên, câu điều kiện thường xuất hiện trong dạng viết lại câu-sentence transformation’.– Có thể bạn sẽ được viết lại câu điều kiện có 2 vế hoặc là một cặp câu đi với nhau. Trong đó, sẽ có một vế/câu là điều kiện/yếu tố quyết định, ảnh hưởng hay dẫn tới vế/câu còn lại. Ví dụ+ He’s not tall. He can’t become a model.⟶ Yếu tố quyết định He’s not tall.’Kết quả He can’t become a doctor.’+ She sneezes a lot when she comes near flowers.⟶ Yếu tố quyết định she comes near flowers’Kết quả she sneezes a lot’ Cách xác định chính xác loại câu điều kiện– Dựa vào thì và nghĩa của 2 vế trong câu hoặc cặp câu để chọn loại câu điều kiện. Cụ thể+ Thì Hiện tại Đơn hoặc có kết hợp với Tương lai Đơn Câu điều kiện loại 0, 1 và 2. Sau đó, ta dựa vào nghĩa của câu để phán đoán. Cụ thểNếu cặp câu diễn tả sự thật hiển nhiên ⟶ Loại 0 không giả định ngược lại. Ví dụWhen you heat ice, it melts.⟶ If you heat ice, it cặp câu diễn tả một tình trạng/hoàn cảnh có thể không xảy ra trong tương lai và từ đó sẽ dẫn tới một tình trạng/ hoàn cảnh khác ⟶ Loại 1 không giả định ngược lại. Ví dụOnce I win this competition, I will buy you guys food and milk tea.⟶ If I win this competition, I will buy you guys food and milk cặp câu diễn tả một tình trạng/hoàn cảnh trong hiện tại và tình trạng/hoàn cảnh này dẫn tới một tình trạng/hoàn cảnh khác trong hiện tại ⟶ Loại 2 giả định ngược lại. Ví dụI don’t have to go to work today, so I can sleep in.⟶ If had to go to , I couldn’t sleep in.+ Thì Quá khứ ⟶ Loại giả định ngược lại. Ví dụLast night, I felt tired, so I didn’t go out with them.⟶ Last night, if I hadn’t felt tired, I would have gone out with I was young, I felt sad because I didn’t have many friends.⟶ When I was young, I wouldn’t have felt sad if I had had many Bài tập về Câu điều kiệnNgoài việc học thuộc những kiến thức về lý thuyết, bạn học nên thường xuyên thực hành các bài tập về câu điều kiện và ứng dụng vào trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày để ghi nhớ & nắm chắc cấu trúc câu điều kiện nhé! Bài tập về loạimệnh đề IF 0Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. If you …… kick a ball against a wall, it …… bounce back. If David …… eat strawberries, he …… get an allergy. A plant …… die if you …… not water it for a long time. A child …… not grow up well, if you …… not feed him or her properly. If you …… tickle Lucy, she …… laugh unstoppably. If a stranger …… touch my dog, he …… bark immediately. If you …… heat ice-cream, it …… melt.Answer1. kick – bounces2. eats – gets3. dies – water4. doesn’t grow – don’t feed5. tickle – laughs 6. touches – barks 7. heat – melts Bài tập về loạimệnh đề IF 1Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. If my younger sister …… win this race, we …… be proud. If I …… get that job, I …… earn more money. If that client …… agree to sign the contract, she …… let us know soon. My family …… have a better life if we …… move to that city. If their nephews …… pass the exam, they …… buy them some new toys. If that student …… stop talking in class, the teacher …… be very elder sister …… get mad if she …… know that he broke her favorite mug. Answer1. wins – will be2. get – will earn3. agrees – will let4. will have – move5. pass – will buy6. stops – will be7. will get – Bài tập về mệnh đề IF loại 2Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. If he …… be more good-looking, he …… be a model. We …… have a better life if we …… earn more money. If I …… be you, I …… buy that expensive bag. His younger sister …… have more friends if she …… be more sociable. If our parents …… not be too strict, we …… not live under pressure. If that student …… not talk in class, the teacher …… be less annoyed. If she …… live near her company, she …… not have to get up at 5am every day. Answer1. were – would/ could be2. would/ could have – earned3. were – wouldn’t buy4. would/ could have – were5. weren’t – wouldn’t live 6. didn’t talk – would be7. lived near – wouldn’t have Bài tập vềmệnh đề IF loại 3Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. Last night, if that woman …… drive carelessly, she …… not cause that accident. That employee …… not lose his job if he …… work efficiently. Yesterday, if that boy …… not break the vase, his father …… not be mad. Last month, I …… not meet him if I …… not go to that party. That day, she …… not find her dog if she …… not go into the garden. Yesterday, if my brother …… do his homework, his teacher …… not scold him. Last Friday, if she …… know your phone number, she …… call you. Answer1. had driven – wouldn’t have caused2. wouldn’t have lost – had worked3. hadn’t broken – wouldn’t have been4. wouldn’t/ couldn’t have met – hadn’t gone5. wouldn’t/ couldn’t have found – hadn’t gone6. had done – wouldn’t have scolded 7. had known – would/ could have called Bài tập câu điều kiện hỗn hợp If 3 – Main 2 Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. If that student …… go to bed early last night, he …… not feel sleepy now. You …… not have a stomachache now if you …… not drink a lot of milk tea this we …… not forget our umbrellas yesterday, we …… not be sick now. He …… get promoted now if he …… work hard in the past. She …… take part in the race now if she …… not break her arm yesterday. Answer1. had gone – wouldn’t feel2. wouldn’t have – hadn’t drunk3. hadn’t forgotten – wouldn’t be4. would get promoted now – had worked hard5. could take – hadn’t Câu điều kiện If hỗn hợp If 2 – Main 3Lưu ý Đây là dạng bài tập tương đối khó và đòi hỏi việc suy nghĩ logic và tưởng tượng ra tình huống chính xác. Bạn hãy đọc kỹ lý thuyết trước khi làm bài nhé. Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. If I …… be you, I …… help that poor lady yesterday. Tôi ở quá khứ, hiện tại và tương lai đều không phải là bạn.If we …… have children, they …… take care of us when we were in hospital last month. Chúng tôi dù là vào tháng trước – last month’ hay hiện tại đều không có con.I …… save that child if I …… be you. Tôi ở quá khứ, hiện tại và tương lai đều không phải là bạn.She …… take that cup off the high shelf this morning if she …… be taller. Cô ấy vào sáng nay – this morning’ và hiện tại đều không đủ cao để lấy cái cốc đó. He …… make more friends at the party last night if he …… be a friendly person.Anh ấy luôn không thân thiện dù là vào tối qua – last night’ hay hiện tại.1. were – would have helped2. had – would have taken3. would have saved – were4. would/could have taken – were5. would/could have made – wereBài viết trên TalkFirst đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc, cách dùng và bài tập của các loại câu điều kiện trong tiếng Anh. TalkFirst hy vọng rằng qua bài học này, bạn sẽ có thể sử dụng các câu điều kiện một cách tự tin, linh hoạt và chính xác. Cảm ơn bạn đã đọc bài biết và hẹn gặp bạn trong các bài viết sắp tới!Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

cau dieu kien loai 0