trang nguyen tieng viet lop 5 vong 15
Ngày đăng: 15 ngày trước; Xếp hạng: 5 (754 lượt đánh giá) Xếp hạng cao nhất: 3; Xếp hạng thấp nhất: 3; Tóm tắt: Xem ngay. 2.Đề thi trạng nguyên tiếng Anh lớp 3 vòng 17 có đáp án - VnDoc.com. 2017 · de thi trang nguyen tieng viet lop 4 vong 3 nam 2016 2017 · Đề thi
#KenhTieuHoc #TiengViet #TrangNguyenTiengVietLop4 Tiếng Việt | Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 6 | Năm Học 2019 - 2020 | Kênh Tiểu Học
Bài 1: phép màu mèo con. (Tìm cặp tương ứng.) Bài 2: chuột vàng tài ba. (Kéo ô vào giỏ công ty đề.) Bài 3: Em hãy tham khảo kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong các 4 lời giải cho sẵn.
a) Mọi người vui mừng như thế nào? b) Mẹ của Na vui mừng như thế nào? Trả lời: Khi Na được phần thưởng: a) Mọi người vỗ tay vang dậy. b) Mẹ của Na lặng lẽ chấm lên đôi mắt đỏ hoe. Phần II: Luyện tập Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1 trang 35: Nếu em là Na, em sẽ nói gì để cảm ơn cô giáo và các bạn? Trả lời:
VnDoc hy vọng với các đề thi trạng nguyên tiếng Việt bên trên, các bạn sẽ ôn thi tốt hơn. Tuy nhiên, để học lớp 3 có kết quả tốt nhất, mời các bạn tham khảo thêm các chuyên mục giải toán lớp 3, để học tốt tiếng Việt 3 của chúng tôi.
Single Chamber Vs Dual Chamber Pacemaker. Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 năm 2021 – 2022 bao gồm 9 đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh – Thi Hội, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các em luyện giải đề để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi Hội Trạng Nguyên Tiếng Việt năm học 2021 – 2022 sắp đang xem Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 Tải về trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 18 năm 2020-2021 Với 9 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 còn giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện các kiến thức đã học trong sách giáo khoa. Đồng thời, mở rộng, nâng cao kiến thức môn Tiếng Việt 5 thật tốt. Vậy mời các em cùng tải về để luyện thi cấp Tỉnh Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5. Hãy cùng tham khảo với nhé ! Video trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 18 năm 2021 Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2021 – 2022 Bài 1 Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi. Dương Khuyển Gió Mây Tẩu Điền Địa Lão Đồng Trạch Đất Nhà Già Vân Trẻ Chạy Phong Ruộng Chó Dê Quy Khánh Còn Phúc Tồn Về Đáp án ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. Bài 2. Hổ con thiên tài Câu 1. ớ/ uồ / nh/ n/ ng …………………………………………………………… Câu 2. oan/ ng/ kh/ d/ u …………………………………………………………… Câu 3. Không / xa./ là/ đường/ nẻo/ gian …………………………………………………………… Câu 4. ra/ Thời/ tận/ vô/ sắc/ màu. / mở/ gian …………………………………………………………… Câu 5. đôi / nắng / đẫm / trời/ Với/ cánh …………………………………………………………… Câu 6. bay/đời / trọn/ ong / đến / Bầy/ hoa. / tìm …………………………………………………………… Câu 7. đất/ của / con. / ngày /là/ tháng / nước, / Mẹ …………………………………………………………… Câu 8. ăn/ngon/Ngày/nằm/say./miệng,/ngủ/đêm …………………………………………………………… Câu 9. điều/Vì/khổ/con,/mẹ/đủ …………………………………………………………… Câu 10. nhăn./Quanh/nếp/đôi/nhiều/mắt/đã/mẹ …………………………………………………………… Bài 3 Điền từ Câu hỏi 1 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Chết ……….. còn hơn sống nhục. Câu hỏi 2 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là ……….. Câu hỏi 3 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Chết đứng còn hơn sống ………… Câu hỏi 4 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là ……….. Câu hỏi 5 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ……….. Câu hỏi 6 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là …………… Câu hỏi 7 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ……….. Câu hỏi 8 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ………. Câu hỏi 9 Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống Gió ……… to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển. Câu hỏi 10 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là ……….. Bài 4 Trắc nghiệm 1 Câu hỏi 1 Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một mực”, có quan hệ với nhau như thế nào? A – Đồng âm B – Đồng nghĩa C – Trái nghĩa D – Nhiều nghĩa Câu hỏi 2 Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ “Gió khô ô … Gió đẩy cánh buồm đi Gió chẳng bao giờ mệt!” A – Đồng ruộng B – Cửa sổ C – Cửa ngỏ D – Muối trắng Câu hỏi 3 Trong các cặp từ sau, cặp nào là cặp từ đồng nghĩa? A – béo – gầy B – biếu – tặng C – bút – thước D – trước – sau Câu hỏi 4 Những câu thơ sau do tác giả nào viết? “Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội Những phố dài xao xác hơi may Người ra đi đầu không ngoảnh lại Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy.” A – Nguyễn Thi B – Nguyễn Đình Thi C – Đoàn Thị Lam Luyến D – Lâm Thị Mỹ Dạ Câu hỏi 5 Trong câu thơ “Sao đang vui vẻ ra buồn bã/ Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.” có những từ trái nghĩa nào? A – Vui – buồn B – Mới – đã C – Vui vẻ – buồn bã và quen – lạ lùng D – Đang vui – đã lạ lùng Câu hỏi 6 Trong các từ sau, những từ nào là từ láy? A – Bạn bè, bạn đường, bạn đọc B – Hư hỏng, san sẻ, gắn bó C – Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ D – Giúp đỡ, giúp sức Câu hỏi 7 Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại? A – an toàn B – an ninh C – an tâm D – an bài Câu hỏi 8 Trong đoạn thơ sau, có những cặp từ trái nghĩa nào? “Trong như tiếng hạc bay qua Đục như tiếng suối mới sa nửa vời Tiếng khoan như gió thoảng ngoài Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa” A – Bay, sa, thoảng B – Trong- đục C – Trong – đục, khoan – mau D – Sa nửa vời – mau sầm sập Câu hỏi 9 Từ “ông” trong câu” Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” thuộc loại từ gì? A – đại từ B – động từ C – danh từ D – tính từ Câu hỏi 10 Trong các câu sau, câu nào có từ “bà” là đại từ? A – Bà Lan năm nay 70 tuổi. B – Bà ơi, bà có khỏe không? C – Tôi về quê thăm bà tôi. D – Tiếng bà dịu dàng và trầm bổng. Bài 5 – Trắc nghiệm 2 Câu 1 Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây mang nghĩa “Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.”? a. Trẻ người non dạ b. Tre non dễ uốn c. Tre già măng mọc d. Trẻ cậy cha, già cậy con Câu 2 Từ 3 tiếng “thương, yêu, tình” có thể tạo được bao nhiêu từ ghép? a. 2 từ b. 3 từ c. 4 từ d. 5 từ Câu 3 Bằng cách nào Giang Văn Minh buộc vua Minh phải bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” trong bài “Trí dũng song toàn”? a. đe dọa vua Minh b. cầu xin vua Minh c. đấu lí với vua Minh d. khóc lóc với vua Minh Câu 4 Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? “Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo Ông lành như hạt gạo Bà hiền như suối trong..” Theo Trúc Thông a. so sánh và nhân hóa b. nhân hóa và đảo ngữ c. điệp từ và so sánh d. điệp từ và nhân hóa Câu 5 Giải câu đố sau Thái sư mưu lược muôn phần Công lao to lớn, nhà Trần dựng xây? Đó là ai? a. Lý Công Uẩn b. Trần Thủ Độ c. Trần Hưng Đạo d. Lê Hoàn Câu 6 Những câu thơ sau trong bài thơ nào? “Sau khi qua Đèo Gió Ta lại vượt Đèo Giàng Lại vượt qua Cao Bắc Thì ta tới Cao Bằng..” a. Trước cổng trời Nguyễn Đình Ảnh b. Chú ở bên bác Hồ Dương Huy c. Cao Bằng Trúc Thông d. Chú đi tuần Trần Ngọc Câu 7 Dòng nào dưới đây có toàn bộ các từ viết sai chính tả? a. sác suất, sẵn xàng, sạch xẽ b. chạm trổ, xúng xính, sửa soạn c. sơ suất, sóng xánh, xa xôi d. xổ số, xớm xủa, rỗi dãi Câu 8 Câu văn sau có một quan hệ từ chưa dùng đúng. Đó là từ nào? “Tấm chăm chỉ, hiền lành nên Cám thì lười biếng, độc ác. a. tuy b. nên c. nhưng d. của Câu 9 Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? a. Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ. b/ Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ. c. Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc. d. Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu yếm và mến thương. Câu 10 Thành ngữ nào dưới đây nói về truyền thống thương thân tương ái của nhân dân ta? a. Lá lành đùm lá rách b. Một nắng hai sương c. Người ta là hoa đất d. Chị ngã em nâng Đáp án đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 năm 2021 – 2022 Bài 1 Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi. Dương = Dê Điền = Ruộng Tẩu = Chạy Lão = Già Đồng = Trẻ Tồn = Còn Khuyển = Chó Vân = Mây Phong = Gió Địa = Đất Trạch = Nhà Quy = Về Khánh = Phúc Bài 2. Hổ con thiên tài Câu 1. ớ/ uồ / nh/ n/ ng nhớ nguồn Câu 2. oan/ ng/ kh/ d/ u khoan dung Câu 3. Không / xa./ là/ đường/ nẻo/ gian Không gian là nẻo đường xa. Câu 4. ra/ Thời/ tận/ vô/ sắc/ màu. / mở/ gian Thời gian vô tận mở ra sắc màu. Câu 5. đôi / nắng / đẫm / trời/ Với/ cánh Với đôi cánh đẫm nắng trời Câu 6. bay/đời / trọn/ ong / đến / Bầy/ hoa. / tìm Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa. Câu 7. đất/ của / con. / ngày /là/ tháng / nước, / Mẹ Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. Câu 8. ăn/ngon/Ngày/nằm/say./miệng,/ngủ/đêm Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. Câu 9. điều/Vì/khổ/con,/mẹ/đủ Vì con, mẹ khổ đủ điều Câu 10. nhăn./Quanh/nếp/đôi/nhiều/mắt/đã/mẹ Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Bài 3 Điền từ Câu hỏi 1 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Chết …..vinh…… còn hơn sống nhục. Câu hỏi 2 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là …….khoan dung…. Câu hỏi 3 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Chết đứng còn hơn sống ……quỳ…… Câu hỏi 4 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là nhàn nhã. Câu hỏi 5 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ….cao thượng……. Câu hỏi 6 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là …….năng nổ…….. Câu hỏi 7 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ….công khai….. Câu hỏi 8 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ….dũng cảm…… Câu hỏi 9 Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống Câu hỏi 10 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là …..truyền thống……
Hỏi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 - Nhờ các bạn và mọi người tư vấn, giải đáp giúp đỡ mình vấn đề trên hiện mình đang chưa tìm được hướng giúp mình. Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 từ vòng 1 đến vòng 19 năm 2022 ... Aug 31, 2022. Nội dung ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 có 19 vòng thi Vòng 1, Vòng 2, Vòng 3, Vòng 4, Vòng 5, Vòng 6, Vòng 7, Vòng 8, Vòng 9, Vòng 10, Vòng 11, Vòng 12, Vòng 13, Vòng 14, Vòng 15, Chi Tiết Please leave your comments here Bạn có những câu hỏi hoặc những thắc mắc cần mọi người trợ giúp hay giúp đỡ hãy gửi câu hỏi và vấn đề đó cho chúng tôi. Để chúng tôi gửi vấn đề mà bạn đang gặp phải tới mọi người cùng tham gia đóng gop ý kiếm giúp bạn... Gửi Câu hỏi & Ý kiến đóng góp » Có thể bạn quan tâm Video mới Câu hỏi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 quý đọc giả quan tâm nhiều được Chúng tôi tư vấn, giải đáp bạn tham khảo - FAQs Các bạn có không chế đội tuổi được tư vấn về Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 không? Chúng tôi không khống chế độ tuổi cần hỗ trợ tư vấn giải đáp thắc mắc. Riêng đối với các bạn từ 4-5 tuổi khi gọi điện thì cần người giám hộ. Phạm vi tư vân theo quy định của pháp luật nhà nước quy định, không vi phạm theo theo quy định trong lĩnh vực Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 Khi đã tham gia Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 có quy định và giới hạn không? Khi bạn đã tham gia Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 sẽ tùy thuộc vào lĩnh vực, ngành nghề sẽ có những giới hạn riêng tương ứng. Khi nào câu hỏi nào về Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 thì các bạn hỗ trợ trả lời và tư vấn? Tất cả câu hỏi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 mà bạn đang không có hướng giải quyết hoặc cần tham khảo thêm hướng xử lý hay liên hệ với chúng tôi với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nhiệm tư vấn giúp bạn để bạn có câu trả lời phù hợp nhất với vấn đề bạn đang gặp phải
Oct 25, 2022ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 15 - ĐỀ SỐ 3 Bài 1 Trâu vàng uyên bác Câu 1 Chim có tổ, người có . Câu 2 Nam quốc sơn Câu 3 Nói mười làm chín, kẻ cười người Câu 4 Kiến th Domain Liên kết Bài viết liên quan Thi trạng nguyên tiếng việt lớp 3 vòng 1 Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 vòng 1 năm 20212 - 2022 Có đáp án Aug 31, 2022Nội dung ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 có 19 vòng thi Vòng 1, Vòng 2, Vòng 3, Vòng 4, Vòng 5, Vòng 6, Vòng 7, Vòng 8, Vòng 9, Vòng 10, Vòng 11, Vòng 12, Vòng 13, Vòng 14, Vòng 15, Xem thêm Chi Tiết
Luyện Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 Năm học 2020 – 2021 Vòng 15 Cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2020 – 2021 dự kiến sẽ diễn ra từ ngày 11 – 15/01/2021. Để có thể ôn luyện trước vòng thi, giới thiệu Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 15 năm học 2020 – 2021. Các em hãy tham khảo và luyện tập để nắm được cấu trúc để thi cũng như làm quen với các dạng câu hỏi, từ đó tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức của mình. Trạng nguyên Tiếng Việt là kỳ thi được tổ chức thường niên dành cho các em học sinh khối tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5. Nhằm cung cấp cho các em học sinh tài liệu ôn thi để chuẩn bị cho các vòng thi chính thức, giới thiệu và đăng tải các Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt từ lớp 1 đến lớp 5 với đầy đủ các vòng thi cho các em học sinh tham khảo và luyện tập. Bài 1 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống 1. Đen như củ …… thất Đáp án tam 2. Đi guốc trong ….. Đáp án bụng 3. Điệu hổ li ….. Đáp án sơn 4. Đồng ….. hiệp lực Đáp án tâm 5. Đa sầu …… cảm Đáp án đa 6. Đất khách …. người Đáp án quê 7. Đất lành …. đậu Đáp án chim 8. Đầu bạc, răng ….. Đáp án long 9. Đồng …… cộng khổ Đáp án cam 10. Đá thúng đụng ….. Đáp án nia Bài 2 Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa Đáp án Lười nhác – siêng năng Giữ – bỏ Vui sướng – buồn rầu Cẩn thận – cẩu thả Vội vàng – thong thả Tập thể – cá nhân Chật chội – rộng rãi Sâu – nông Trầm – bổng Chùng – căng Bài 3. Trắc nghiệm Câu hỏi 1 Để thể hiện quan hệ phản bác giữa các vế câu, ta có thể dùng cặp quan hệ từ nào? A. Không những – mà B. Không chỉ – mà còn C. Tuy – nhưng D. Nhờ – mà Đáp án C Câu hỏi 2 Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống “Trời …. tối là lũ gà con … nháo nhác tìm mẹ.” A. Vừa – đã B. Đã – đã C. Chưa – nên D. Chưa – vừa Đáp án A Câu hỏi 3 Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” Về ngôi nhà đang xây, Đồng Xuân Lan A. So sánh B. Nhân hóa C. Lặp từ D. Nhân hóa và so sánh Đáp án B Câu hỏi 4 Từ nào viết sai chính tả? A. Da đình B. Da diết C. Giã gạo D. Giúp đỡ Đáp án A Câu hỏi 5 Từ nào viết đúng chính tả? A. Chang trại B. Nung ninh C. Ríu rít D. Trăm chỉ Đáp án C Câu hỏi 6 Những sự vật nào được so sánh với nhau trong câu “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.” A. Cày đồng – ban trưa B. Mồ hôi – thánh thót C. Mưa – ruộng cày D. Mồ hôi – mưa Đáp án D Câu hỏi 7 Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm? A. Nếu – thì B. Tuy – nhưng C. Do – nên D. Vì – nên Đáp án B Câu hỏi 8 Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ “Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy.” “Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, A. Ngoi, lên B. Xuống, ngoi C. Cua, cấy D. Lên, xuống Đáp án D Câu hỏi 9. Điền cặp quan hệ từ phù hợp …… trời đã sang hè …. buổi sớm ở Sapa vẫn lạnh cóng. A. Tuy – nhưng B. Vì – nên C. Nếu – Thì D. Không những – mà Đáp án A Câu hỏi 10 Từ nào khác với các từ còn lại? A. Lễ nghĩa B. lễ phép C. lễ vật D. lễ độ Đáp án C Trên đây, đã giới thiệu tới các bạn Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 15 năm học 2020 – 2021, hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tập dượt cho các vòng thi Trạng Nguyên Tiếng Việt tiếp theo. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi học kì 1 lớp 4 và Đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Anh, Tiếng Việt được cập nhật liên tục trên ▪️ chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy. ▪️ có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải. ▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi. ▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website khi copy bài viết.
Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2021, Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 mang tới đề thi vòng 15, 16, 17 có đáp án kèm theo, giúp cho các em học Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 mang tới đề thi vòng 15, 16, 17 có đáp án kèm theo, giúp cho các em học sinh lớp 5 tham khảo, ôn luyện thật tốt để chuẩn bị cho bài thi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2021 – 2022 sắp tới đạt kết quả như mong Đang Xem Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2021 Qua đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 trong bài viết dưới đây các em sẽ nắm chắc các dạng bài tập thường gặp trong đề thi, luyện trả lời câu hỏi để không còn bỡ ngỡ khi tham gia thi chính thức. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi nhé Bài 1 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống 1. Mâm cao…… đầy 2. Nhất tự vi sư, bán tự vi…. 3. Nói có sách, mách có….. 4. Điều…. lẽ phải 5. Nuôi…. tay áo 6. Nước chảy, …. mềm 7. Nước lã vã nên…. 8. Nước sôi lửa….. 9. Ở chọn nơi, …. chọn bạn 10. Phù…. độ trì Bài 2 Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Bài 3 Câu 1. Câu thơ “Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? □ so sánh□ nhân hóa□ đảo ngữ□ câu hỏi tu từ Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu □ Tôi tin bạn ấy biết làm gì□ Tôi không hiểu tại sao bạn ấy lại lười như vậy□ Tôi nghĩ bạn sẽ biết đáp án câu hỏi này là gì□ Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau ” Ôi chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao □ dấu phẩy□ dấu chấm□ dấu chấm than□ dấu ba chấm Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì? □ đứng ở vị trí cao nhất□ cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen□ có quyết định nhanh chóng và dứt khoát□ chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu □ Nam ơi, Cậu có đi học không?□ Đất nước mình đẹp lắm!□ Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?□ Trên cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh □ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi□ Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh□ Mẹ là đất nước, tháng ngày của con□ Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm Câu 7. Dấu phẩy trong câu “Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử.” có tác dụng gì? □ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu□ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ□ Ngăn cách các vế trong câu ghép□ Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết □ bí ẩn□ bí bách□ bí hiểm□ bí quyết Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác □ Tố Hữu□ Hoàng Trung Thông□ Trương Nam Hương□ Trần Đăng Khoa Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống Con đi đánh giặc mười nămChưa bằng…. đời Bầm sáu mươi Bầm ơi – Tố Hữu □ khó nhọc□ vất vả□ gian khổ□ khó khổ Đáp án vòng 17 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Bài 1 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống 1. Đáp án cỗ 2. Đáp án sư 3. Đáp án chứng 4. Đáp án hay 5. Đáp án ong 6. Đáp án mềm 7. Đáp án hồ 8. Đáp án bỏng 9. Đáp án chơi 10. Đáp án hộ Bài 2 Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Đi một ngày đàng – học một sàng khôn Tuy trời mưa – nhưng em vẫn đi học Nếu trời mưa – thì em không đi chơi Nhai kĩ lo lâu – cày sâu tốt lúa Khoai đất lạ – mạ đất quen Bán anh em xa – mua láng giềng gần Ăn trông nồi – ngồi trông hướng Cánh diều mềm mại – như cánh bướm Lan vừa học giỏi – vừa hát hay Tiếng gió vi vu – như tiếng sáo Bài 3 Câu 1. Câu thơ “Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Đáp án so sánh Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu Đáp án Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau ” Ôi chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao Đáp án dấu chấm than Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì? Đáp án cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu Đáp án Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế? Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh Đáp án Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm Câu 7. Dấu phẩy trong câu “Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử.” có tác dụng gì? Đáp án Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết Đáp án bí quyết Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác Đáp án Tố Hữu Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống Đáp án khó nhọc Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 16 năm học 2020 – 2021 Bài 1 Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ Bài 2. Chuột vàng tài ba Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Bài 3 Điền từ Câu hỏi 1 Điền vào chỗ trống “Hà Nội có Hồ GươmNước xanh như pha mựcBên hồ ngọn Tháp BútViết ……… lên trời cao.” Hà Nội – Trần Đăng Khoa Câu hỏi 2 Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.” Câu hỏi 3 Điền từ phù hợp vào chỗ trống Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……? Câu hỏi 4 Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau “Tre già …….e bóng măng nonTình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.” Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự …….. chở của bạn bè.” Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.” Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.” Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.” Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câuTrẻ cậy cha…… cậy con Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..” Đáp án vòng 16 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Bài 1 Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ Đáp án Các ô hàng trên thích hợp với từ “địa” thánh địa, thiên địa, thổ địa, lãnh địa, bản địa Từ “địa” nối được với các ô hàng dưới là địa chủ, địa điểm, địa bàn, địa lí, địa cầu Bài 2. Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Đáp án Cặp từ hô ứng càng – càng, vừa – đã, đâu – đấy Xem Thêm Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Ninh Thuận năm 2012 – 2013 môn Vật lýCặp từ quan hệ tuy – nhưng, bởi vì – cho nên, không những – mà còn Từ để so sánh chừng như, như, tựa, hơn Bài 3 Điền từ Câu hỏi 1 Điền vào chỗ trống Đáp án thơ Câu hỏi 2 Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.” Đáp án càng Câu hỏi 3 Điền từ phù hợp vào chỗ trống Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……? Đáp án tự Câu hỏi 4 Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau Đáp án ch Xem Thêm Thì tương lai tiếp diễn Công thức, cách dùng và bài tậpCâu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ? chở của bạn bè.” Đáp án che Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.” Đáp án tráng Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.” Đáp án đã Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.” Đáp án người Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câuTrẻ cậy cha…… cậy con Đáp án già Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..” Đáp án khổ Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 15 năm 2020 – 2021 Bài 1 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống 1. Đen như củ …… thất Đáp án tam 2. Đi guốc trong ….. Đáp án bụng 3. Điệu hổ li ….. Đáp án sơn 4. Đồng ….. hiệp lực Đáp án tâm 5. Đa sầu …… cảm Đáp án đa 6. Đất khách …. người Đáp án quê 7. Đất lành …. đậu Đáp án chim 8. Đầu bạc, răng ….. Đáp án long 9. Đồng …… cộng khổ Đáp án cam 10. Đá thúng đụng ….. Đáp án nia Bài 2 Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa Đáp án Lười nhác – siêng năng Giữ – bỏ Vui sướng – buồn rầu Cẩn thận – cẩu thả Vội vàng – thong thả Tập thể – cá nhân Chật chội – rộng rãi Sâu – nông Trầm – bổng Chùng – căng Bài 3. Trắc nghiệm Câu hỏi 1 Để thể hiện quan hệ phản bác giữa các vế câu, ta có thể dùng cặp quan hệ từ nào? A. Không những – mà B. Không chỉ – mà còn C. Tuy – nhưng D. Nhờ – mà Đáp án C Câu hỏi 2 Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống “Trời …. tối là lũ gà con … nháo nhác tìm mẹ.” A. Vừa – đã B. Đã – đã C. Chưa – nên D. Chưa – vừa Đáp án A Câu hỏi 3 Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” Về ngôi nhà đang xây, Đồng Xuân Lan A. So sánh B. Nhân hóa C. Lặp từ D. Nhân hóa và so sánh Đáp án B Câu hỏi 4 Từ nào viết sai chính tả? A. Da đình B. Da diết C. Giã gạo D. Giúp đỡ Đáp án A Câu hỏi 5 Từ nào viết đúng chính tả? A. Chang trại B. Nung ninh C. Ríu rít D. Trăm chỉ Đáp án C Câu hỏi 6 Những sự vật nào được so sánh với nhau trong câu “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.” A. Cày đồng – ban trưa B. Mồ hôi – thánh thót C. Mưa – ruộng cày D. Mồ hôi – mưa Đáp án D Câu hỏi 7 Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm? A. Nếu – thì B. Tuy – nhưng C. Do – nên D. Vì – nên Đáp án B Câu hỏi 8 Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ “Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy.” “Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, A. Ngoi, lên B. Xuống, ngoi C. Cua, cấy D. Lên, xuống Đáp án D Câu hỏi 9. Điền cặp quan hệ từ phù hợp …… trời đã sang hè …. buổi sớm ở Sapa vẫn lạnh cóng. A. Tuy – nhưng B. Vì – nên C. Nếu – Thì D. Không những – mà Đáp án A Câu hỏi 10 Từ nào khác với các từ còn lại? A. Lễ nghĩa B. lễ phép C. lễ vật D. lễ độ Đáp án C
trang nguyen tieng viet lop 5 vong 15